Ở nội dung trước, tất cả chúng ta đã đi tìm hiểu về dòng GPU Nvidia Geforce, và ngày hôm nay tất cả chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về đối thủ chính của nó: AMD Radeon
Bạn đang xem: các dòng card amd
Ở nội dung trước, tất cả chúng ta đã đi tìm hiểu về dòng GPU Nvidia Geforce, và ngày hôm nay tất cả chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về đối thủ chính của nó: AMD Radeon
Tóm tắt thông tin về AMD Radeon
Radeon là một thương hiệu chuyên về mảng đồ họa, RAM và SSD được sáng lập bởi ATi vào năm 2000. Nếu tính riêng về mảng đồ họa, thì Radeon là dòng GPU kế thừa cho dòng Rage thần thoại đã từng cùng ATi làm mưa làm gió trên thị trường. Tuy nhiên, sau thời điểm làm ăn thua lỗ, ATi buộc phải bán mình cho AMD vào năm 2006 với giá 5.4 tỉ USD (xấp xỉ hơn 125 nghìn tỉ VNĐ).
Sau khoảng thời gian mua lại, AMD đã tái cấu trúc thương hiệu Radeon, vào tháng 8 năm 2010 từ ATI Radeon đổi thành AMD Radeon. Sau đó, vào 11 tháng 9 năm 2015 mảng đồ họa của AMD được tách riêng thành Radeon Technologies Group. Quản lý hiện tại là ông Raja Koduri.
Danh sách các dòng card thuộc dòng AMD Radeon
Như tiêu đề, mình sẽ chỉ đề cập tới các dòng card Radeon ra mắt sau thời điểm thương hiệu này được AMD mua lại vào năm 2006. Và cũng một phần là cac dòng trước đó nó đẻ ra khá nhiều phiên bản con, gây nhầm lẫn cho người dùng. Đồng thời, mình sẽ chia ra làm 3 thời kì, tương ứng với 3 thiết kế: TeraScale, GCN và RDNA. Và để tiết kiệm thời gian cũng như tránh lan man, mình sẽ chỉ nói ra thời điểm ra mắt cùng với các tính năng mới (nếu có) của từng dòng. Cuối cùng, mình chỉ đề cập tới thông số kỹ thuật các dòng card được bán thương mại, không tính các dòng card OEM.
Thiết kế TeraScale
Được phát triển bởi ATI Technologies/AMD, nó là vi thiết kế unified shader model thứ hai sau Xenos. TeraScale đã thay thế các vi thiết kế fixed pipeline cũ và đối đầu trực tiếp với vi thiết kế unified shader trước nhất của Nvidia có tên là Tesla.
HD 2000 series
- Ngày ra mắt: 28/6/2007
- Thiết kế: Radeon R600
- Tiến trình: 80nm và 65nm
- Tính năng mới: CrossFireX
- Đối đầu: Geforce 8 series
Thông số kỹ thuật kỹ thuật HD 2000 series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
HD 2350
RV610
525 MHz
PCI Express 1.0 x16
AGP
256 MB
DDR2
HD 2400 PRO
PCI Express 1.0 x16
AGP
PCI
128 MB
256 MB
512 MB
HD 2400 XT
650 MHZ
PCI Express 1.0 x16
256 MB
DDR2
GDDR3
HD 2600 PRO
RV630
600 MHz
PCI Express 1.0 x16
AGP
256 MB
512 MB
HD 2600 XT
800 MHz
GDDR3
GDDR4
HD 2900 GT
R600 GT
601 MHz
PCI Express 1.0 x16
GDDR3
HD 2900 PRO
R600 PRO
600 MHz
512 MB
1 GB
GDDR3
GDDR4
HD 2900 XT
R600 XT
743 MHz
HD 3000 series
- Ngày ra mắt: tháng 10 năm 2007
- Thiết kế: Radeon R600
- Tiến trình: 65nm và 55nm
- Tính năng mới:
- Trợ giúp DirectX 10.0 và 10.1
- Trợ giúp giao thức PCI Express 2.0
- Trợ giúp OpenGL 3.3
Card VGA Sapphire HD 3870
Thông số kỹ thuật kỹ thuật HD 3000 series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
HD 3410
RV610
519 MHz
PCI Express 1.0 x16
256 MB
DDR2
HD 3450
RV620 LE
600 MHz
PCI Express 2.0 x16
PCI
AGP 8x
256 MB
512 MB
HD 3470
RV620 PRO
800 MHz
PCI Express 2.0 x16
DDR2
GDDR3
HD 3550
594 MHz
512 MB
DDR2
HD 3570
796 MHz
HD 3610
RV630 PRO
594 MHz
PCI Express 1.0 x16
512 MB
1 GB
HD 3650
RV635 PRO
725 MHz
PCI Express 2.0 x16
AGP 8x
256 MB
512 MB
1 GB
DDR2
GDDR3
GDDR4
HD 3730
722 MHz
PCI Express 2.0 x16
512 MB
DDR2
HD 3750
796 MHz
GDDR3
HD 3830
RV670 PRO
668 MHz
256 MB
HD 3850
PCI Express 2.0 x16
AGP 8x
256 MB
512 MB
1 GB
GDDR3
GDDR4
HD 3870
RV670 XT
777 MHz
512 MB
1 GB
HD 3850 X2
2x RV670 PRO
668 MHz
PCI Express 2.0 x16
512 MB x2
GDDR3
HD 3870 X2
R680
825 MHz
GDDR3
GDDR4
HD 4000 series
- Ngày ra mắt: 16/6/2008
- Thiết kế: TeraScale 1
- Tiến trình: 55nm và 40nm
- Tính năng mới:
- Cụm điều khiển bộ nhớ lưu trữ mới. Trợ giúp VRAM GDDR5
- SIP block UVD 2.0-2.2
- Chip PLX PEX8647 xuất hiện trên các mã X2
- Trợ giúp OpenCL 1.1, DirectX 10.1
Thông số kỹ thuật kỹ thuật HD 4000 series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
HD 4350
RV710
600 MHz
PCI Express 2.0 x16
PCI Express 2.0 x1
AGP 8x
256 MB
512 MB
1 GB
DDR2
DDR3
HD 4550
PCI Express 2.0 x16
HD 4570
650 MHz
1 GB
DDR2
HD 4580
RV635 PRO
796 MHz
512 MB
GDDR3
HD 4650
RV730 PRO
600 MHz
650 MHz
PCI Express 2.0 x16
AGP 8x
256 MB
512 MB
1 GB
DDR2
GDDR3
GDDR4
HD 4670
RV730 XT
750 MHz
512 MB
1 GB
HD 4730
RV770 CE
700 MHz
750 MHz
PCI Express 2.0 x16
512 MB
GDDR5
HD 4750
RV740
730 MHz
HD 4770
750 MHz
HD 4810
RV770 CE
625 MHz
750 MHz
HD 4830
RV770 LE
575 MHz
512 MB
1 GB
GDDR3
GDDR4
HD 4850
RV770 PRO
625 MHz
512 MB
1 GB
2 GB
GDDR3
GDDR4
GDDR5
HD 4860
RV790 GT
700 MHz
512 MB
1 GB
GDDR5
HD 4870
RV770 XT
750 MHz
512 MB
1 GB
2 GB
HD 4890
RV790 XT
850 MHz
1 GB
2 GB
HD 4850 X2
2x RV770 PRO
625 MHz
2x 512 MB
2x 1 GB
HD 4870 X2
2x RV770 XT
750 MHz
2x 1 GB
HD 5000 series
AMD đã tổ chức một sự kiện tạp chí tại Bảo tàng USS Hornet vào ngày 10 tháng 9 năm 2009 và thông báo công nghệ đa màn hình ATI Eyefinity và thông số kỹ thuật kỹ thuật của các biến thể của dòng Radeon HD 5800. Nhu cầu quá lớn đến mức hơn hai tháng sau thời điểm ra mắt, nhiều nhà bán lẻ trực tuyến vẫn gặp khó khăn trong việc giữ hàng 5800 và 5900.
- Ngày ra mắt: 10/9/2009
- Thiết kế: TeraScale 2
- Tiến trình: 40nm
- Các tính năng mới:
- Trợ giúp 2 màn hình CRT trên 1 card
- AMD Eyefinity trình làng
- Trợ giúp DirectX 11.3, OpenGL 4.5 và OpenCL 1.2
Thông số kỹ thuật kỹ thuật HD 5000 series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
HD 5450
Cedar PRO
650 MHz
PCI Express 2.1 x16
PCI Express 2.1 x1
PCI
512 MB
1 GB
2 GB
DDR2
DDR3
HD 5550
Redwood LE
550 MHz
PCI Express 2.1 x16
DDR2
GDDR3
GDDR5
HD 5570
Redwood PRO
650 MHz
HD 5610
1 GB
GDDR3
HD 5670
Redwood XT
775 MHz
512 MB
1 GB
2 GB
GDDR3
GDDR5
HD 5750
Juniper PRO
700 MHz
512 MB
1 GB
GDDR5
HD 5770
Juniper XT
850 MHz
HD 5830
Cypress LE
800 MHz
1 GB
HD 5850
Cypress PRO
725 MHz
1 GB
2 GB
HD 5870
Cypress XT
850 MHz
HD 5870 Eyefinity Edition
2 GB
HD 5970
Hemlock XT
725 MHz
2x 1 GB
2x 2 GB
HD 6000 series
Đây là series trước nhất AMD loại bỏ hoàn toàn chữ ATi ra khỏi thương hiệu Radeon.
- Ngày ra mắt: 22/10/2010
- Thiết kế: TeraScale 2 và TeraScale 3
- Tiến trình: 40nm
- Các tính năng mới: Đa phần là về thiết kế TeraScale 3
Thông số kỹ thuật kỹ thuật HD 6000 series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
HD 6350
Cedar
650 MHz
PCI Express 2.1 x16
512 MB
DDR3
HD 6450
Caicos
625 MHz
750 MHz
512 MB
1 GB
2 GB
HD 6570
Turks PRO
650 MHz
2 GB
4 GB
DDR3
GDDR5
HD 6670
Turks XT
800 MHz
512 MB
1 GB
2 GB
HD 6750
Juniper PRO
700 MHz
512 MB
1 GB
GDDR5
HD 6770
Juniper XT
850 MHz
HD 6790
Barts LE
840 MHz
1 GB
HD 6850
Barts PRO
775 MHz
HD 6870
Barts XT
900 MHz
1 GB
2 GB
HD 6930
Cayman CE
750 MHz
HD 6950
Cayman PRO
800 MHz
HD 6970
Cayman XT
880 MHz
2 GB
HD 6990
Antilles XT
830 MHz
2x 2 GB
Tới đây, tất cả chúng ta kết thúc thời kỳ của thiết kế TeraScale.
Thời kỳ thiết kế GCN
HD 7000 series
- Ngày ra mắt: 9/1/2012
- Thiết kế: Graphics Core Next (GCN) thế hệ 1. Có 1 mã sử dụng GCN thế hệ 2 (HD 7790)
- Tiến trình: 28nm
- Các tính năng mới:
- Thiết kế GCN mới
- Trợ giúp giao thức PCI Express 3.0
- Trợ giúp API Vulkan 1.0
- Trợ giúp Video Coding Engine
Thông số kỹ thuật kỹ thuật HD 7000 series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
HD 7730
Cape Verde LE
800 MHz
PCI Express 3.0 x16
1 GB
2 GB
DDR3
GDDR5
HD 7750
Cape Verde PRO
800 MHz
900 MHz
1 GB
2 GB
4 GB
HD 7770 GHz Edition
Cape Verde XT
1000 MHz
1 GB
2 GB
GDDR5
HD 7790
Bonaire XT
HD 7850
Pitcairn PRO
860 MHz
HD 7870 GHz Edition
Pitcairn XT
1000 MHz
2 GB
HD 7870 XT
Tahiti LE
925 MHZ
975 MHz
HD 7950
Tahiti PRO
800 MHz
3 GB
HD 7950 Boost
Tahiti PRO2
850 MHz
925 MHz
HD 7970
Tahiti XT
925 MHz
3 GB
6 GB
HD 7970 GHz Edition
Tahiti XT2
1000 MHz
1050 MHz
HD 7990
New Zealand
950 MHz
1000 MHz
2x 3 GB
Mình sẽ bỏ qua dòng HD 8000-series vì dòng đó chỉ là phiên bản rename của dòng HD 7000 và chỉ bán thông qua OEM.
Nổi lên nhờ “coin”: R7/R9 200 series
Vào thời điểm này, bitcoin khởi đầu có được sự Note nhất định và những chiếc card của AMD cho hiệu năng khai thác vượt trội nhanh chóng trở nên khan hiếm. Đây cũng là lần trước nhất người chơi game nhìn thấy sự khuấy đảo thị trường của coin nói chung và bitcoin nói riêng với việc giá những chiếc card bị đội lên 164% so với giá thành lẻ gợi ý và luôn hết hàng vào khoảng Q3/2013 đến Q1/2014.
- Ngày ra mắt: 8/10/2013
- Thiết kế: Graphics Core Next (GCN) thế hệ 2. 1 mã sử dụng GCN thế hệ 3 (R9 285)
- Tiến trình: 28nm
- Các tính năng mới:
- AMD TrueAudio
- Trợ giúp Crossfire với cả đời card trước
- Trợ giúp DirectX 12
Thông số kỹ thuật kỹ thuật R7/R9 200 series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
R7 240
Oland PRO
730 MHz
PCI Express 3.0 x16
2 GB
4 GB
DDR3
GDDR5
R7 250
Oland XT
1000 MHz
1 GB
2 GB
R7 250E
Cape Verde PRO
800 MHz
GDDR5
R7 250X
Cape Verde XT
1000 MHz
R7 260
Bonaire
1 GB
R7 260X
Bonaire XTX
1100 MHz
1 GB
2 GB
R7 265
Pitcairn PRO
900 MHZ
2 GB
R9 270
Pitcairn XT
R9 270X
1000 MHz
2 GB
4 GB
R9 280
Tahiti PRO
827 MHZ
3 GB
R9 280X
Tahiti XTL
850 MHz
R9 285
Tonga PRO
918 MHz
2 GB
R9 290
Hawaii PRO
947 MHz
4 GB
R9 290X
Hawaii XT
1000 MHz
4 GB
8 GB
R9 295X2
Vesuvius
1018 MHz
2x 4 GB
R7/R9 300 series
- Ngày ra mắt: 16/6/2015
- Thiết kế: Graphics Core Next (GCN) thế hệ 1 và 2. Dòng Fury sử dụng GCN thế hệ 3
- Tiến trình: 28nm
- Các tính năng mới:
- Bộ hạn chế khung hình. Giúp tránh lãng phí hiệu năng render số fps quá lớn dẫn theo nóng card.
- Trợ giúp Virtual super resolution cho phép render hình ảnh ở độ sắc nét cao hơn rồi downsampled, cho hình ảnh mượt mà không cần khử răng cưa.
- Trợ giúp Liquid VR
- VRAM HBM lần đầu xuất hiện (trên R9 Fury Ҳ)
Thông số kỹ thuật kỹ thuật R7/R9 300-series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
R7 350
Cape Verde XTL
925 MHz
PCI Express 3.0 x16
2 GB
GDDR5
R7 360
Bonaire PRO
1050 MHz
R7 370
Pitcairn PRO
975 MHZ
2 GB
4 GB
R9 370X
Pitcairn XT
1000 MHz
R9 380
Tonga PRO
970 MHz
R9 380X
Tonga XT
4 GB
R9 390
Hawaii PRO
1000 MHz
8 GB
R9 390X
Hawaii XT
1050 MHz
R9 Fury
Fiji PRO
1000 MHz
4 GB
HBM
R9 Nano
Fiji XT
R9 Fury Ҳ
1050 MHz
Radeon Pro Duo Fiji
1000 MHz
2x 4 GB
Dòng card rút đến 162W qua khe PCIe: RX 400 series
Các chip Polaris trên các card RX 400-series được sản xuất trên quy trình FinFET 14 nm, do Samsung Electronics phát triển và được chứng nhận cho GlobalFoundries. Chip Polaris 30 được sản xuất trên quy trình FinFET 12 nm, do Samsung và GlobalFoundries phát triển.
Một số reviewer đã phát xuất hiện rằng AMD Radeon RX 480 vi phạm các thông số kỹ thuật kỹ thuật về tiêu thụ điện năng của PCI Express – vốn chỉ cho phép tối đa 75 watt được rút từ khe cắm PCI Express của bo mạch chủ. Chris Angelini của Tom’s Hardware nhận thấy rằng khi stress test, card có thể rút trung bình 90 watt từ khe cắm và 86 watt khi chơi game. Mức điện rút cao nhất có thể lên tới 162 watt.
TechPowerUp đã chứng thực những kết quả này, và họ nhận thấy card cũng rút 166 watt từ nguồn cấp 6 chân, vốn cũng chỉ cấp được 75W.
Ryan Shrout của PC Perspective cũng phát xuất hiện rằng chiếc card anh ấy dùng để test rút 80-84 watt từ bo mạch chủ và làm sụt điện áp ở các khe PCIe khác còn 11,5 volt trên bo mạch chủ Hãng Asus ROG Rampage 𝒱 Extreme.
AMD đã phát hành một driver lập trình lại mô-đun điều chỉnh điện áp để lấy ít điện năng hơn từ bo mạch chủ. Mặc dù điều này làm trầm trọng thêm tình trạng rút quá điện trên đầu cấp nguồn 6 chân, nhưng nó ít đáng lo ngại hơn vì những đầu nối này có biên độ an toàn cao hơn mức công suất trên giấy tờ là 75W nhiều. Đương nhiên điều này cũng làm giảm hiệu năng của card. Nhiều phiên bản sau đó đầu cấp nguồn được đổi thành loại 8 chân để đảm bảo không có chập cháy.
- Ngày ra mắt: 29/6/2016
- Thiết kế: Graphics Core Next (GCN) thế hệ 4, tên mã Polaris
- Tiến trình: 14nm
- Các tính năng mới:
- Bộ điều khiển màn hình mới
- Thiết kế GCN thế hệ 4
- Có thể decode HEVC ở 4K 60FPS với kênh màu 10-bit
- Trợ giúp DolbyVision và HDR10
Thông số kỹ thuật kỹ thuật RX 400-series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
RX 460
Baffin
1090 MHz
PCI Express 3.0 x16
2 GB
4 GB
GDDR5
RX 470
Ellesmere PRO
926 MHz
4 GB
8 GB
RX 470D
Ellesmere
4 GB
RX 480
Ellesmere XT
1120 MHz
4 GB
8 GB
Thế hệ card “quốc dân” tiếp theo: RX 500 series
Về mặt cơ bản thì các GPU trên các card RX 500-series sản xuất trên cùng tiến trình và thiết kế với các card RX 400, nhưng nhờ nâng cấp trong quá trình sản xuất mà các chip mới sản xuất ra có thể đẩy xung lên cao hơn với cùng nguồn điện.
Tuy nhiên đó không phải lí do khiến dòng card này trở thành “quốc dân”, lí do có phần thân thuộc “coin” và sự phản ứng chậm rì rì của AMD. Rõ ràng, vào thời điểm ra mắt, những chiếc card của AMD cho hiệu năng đào coin kinh khủng, tuy nhiên lúc này trên thị trường đã có các máy đào bitcoin chuyên dụng và năng suất của vận tốc đào/điện năng tiêu thụ của chúng vượt xa các card VGA nhiều.
Nhưng không phải vì vậy mà coin bớt hot, thị trường nhìn thấy sự ra đời của 1 loạt loại alt coin mà dân đào gọi là coin rác. Người ta sẽ lao vào đào các coin mới, quy đổi ra bitcoin và lại tìm coin rác khác mới ra mắt để đào. Rất nhiều “thợ mỏ” Việt Nam đã trúng quả khi mua được nhà lầu xe hơi, và tạo thành cơn sốt cục bộ.
Vì cơn sốt card chỉ cục bộ tại Việt Nam và Trung Quốc, nên AMD phản ứng rất hời hợt và chậm trễ trong việc tăng sản lượng lẫn ra mắt card chuyên dụng cho việc đào coin. Và thế là khi họ ra mắt 1 loạt card chuyên đào coin mới, bong bóng bitcoin đã sụp và những chiếc card “trâu” bị bán đầy đường. Kéo theo việc những chiếc card mới cũng phải giảm giá theo. Khoảng năm 2018-2019 là thiên đường với các người chơi game khi mà card cũ lẫn mới đều có tầm giá rẻ bèo.
- Ngày ra mắt: 18/4/2017
- Thiết kế: Graphics Core Next (GCN) thế hệ 4
- Tiến trình: 14nm và 12nm
- Các tính năng mới:
- Trợ giúp chuẩn xuất hình DisplayPort 1.4 HBR, HDMI 2.0b
- Trợ giúp chuẩn màu HDR 10
Thông số kỹ thuật kỹ thuật RX 500-series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
RX 550
Lexa
1100 MHz
PCI Express 3.0 x8
2 GB
4 GB
GDDR5
RX 550X
RX 560
Baffin
1175 MHz
RX 570
Polaris 20 XL
1168 MHz
PCI Express 3.0 x16
4 GB
8 GB
RX 580
Polaris 20 XT
1257 MHz
RX 590
Polaris 30 XT
1469 MHz
8 GB
Đến và ra đi trong thầm lặng: RX Vega series
Đúng, đây chính là các GPU được tích hợp trong rất nhiều APU bán trên thị trường vào khoảng 2019-2021 của AMD. Tuy nhiên có thể bạn không biết, có một dòng card rời gọi là RX Vega gồm 4 mẫu card, nhưng chẳng ai quan tâm bởi RX 500-series đang quá rẻ và RX Vega thì đắt + nóng + tiêu thụ điện hơn rất nhiều. Chẳng ai quan tâm mua một chiếc RX Vega cả và dòng card này rút khỏi thị trường trong lặng lẽ.
- Ngày ra mắt: 14/8/2017
- Thiết kế: Graphics Core Next (GCN) thế hệ 5
- Tiến trình: 14nm và 7nm
- Các tính năng mới:
- Chuẩn VRAM mới: HBM2
- CU thế hệ mới
- Trợ giúp DirectX 12.1
Thông số kỹ thuật kỹ thuật RX Vega series
GPU
Tên mã
Xung gốc
Giao thức
VRAM
Loại VRAM
RX Vega 56
Vega 10 XL
1156 MHz
PCI Express 3.0 x16
8 GB
HBM2
RX Vega 64
Vega 10 XT
1247 MHz
RX Vega 64 Liquid
1406 MHz
Radeon VII
Vega 20
1400 MHz
16 GB
Tới đây là hết thời kỳ của thiết kế GCN.
Thời kỳ thiết kế RDNA
Dòng card với GPU 7nm trước nhất trên toàn cầu: RX 5000 series
Sau nhiều năm đi sau đối thủ Nvidia, cuối cùng AMD cũng vươn lên khi mà thông báo dòng card với GPU 7nm trước nhất trên toàn cầu – RX 5000. Tiền tố “50” được suy đoán là AMD kỷ niệm 50 năm thành lập vào năm 2019. Và với việc thu nhỏ bóng bán dẫn, những chiếc card của AMD đã không còn nóng và ngốn điện – 2 thứ thường gắn liên với tên của AMD trong suốt lịch sử phát triển.
- Ngày ra mắt: 7/7/2019
- Thiết kế: Radeon DNA (RDNA) thế hệ 1
- Tiến trình: TSMC 7nm FinFET
- Các tính năng mới:
- Chuẩn VRAM mới: GDDR6
- CU thế hệ mới, giúp cải tổ IPC so với thế hệ cũ
- Thiết kế mới: RDNA.
- Trợ giúp giao thức PCI Express 4.0 x16
Thẻ đồ họa Sapphire Pulse RX 5700XT 8G
Dòng RX 5000 thông số kỹ thuật
GPU
Mã tên
Gốc xung
Giao thức
VRAM
VRAM loại
Radeon RX 5300
Navi 14 XL
1327 MHz
PCI Express 4.0 x8
3 GB
GDDR6
Radeon RX 5300 XT
Navi 14 XL
1670 MHz
4GB
GDDR5
RX 5500
Navi 14 XT
4GB
GDDR6
RX 5500 XT
Navi 14 XTX
1717 MHz
8GB
RX 5600
Navi 10 XE
1375 MHz
PCI Express 4.0 x16
6 GB
RX 5600 XT
Navi 10 XLE
RX 5700
Navi 10 XL
1465 MHz
8GB
RX 5700 XT
Navi 10 XT
1605 MHz
Kỷ niệm 50 năm RX 5700 XT
Navi 10 XTX
1680 MHz
Vượt lên đối thủ: Dòng RX 6000
Dưới thời lãnh đạo của Tiến sĩ Lisa Su, AMD đã làm được điều không tưởng: ra mắt thẻ dòng tiêu thụ ít điện hơn thẻ dòng RTX 3000 của Nvidia đối thủ và đầu công nghệ để Nvidia must be “ sao chép ”. RX 6000 nhìn chung không phải là tính toán hiệu quả, cũng hơn hẳn. Rất tiếc, Nvidia vẫn mạnh mẽ nhờ 2 yếu tố: Ray Tracing và DLSS. Mặc dù vậy, khoảng phương pháp này có thể được xóa nhòa nhờ phát triển software và trình điều khiển, là việc AMD vẫn hoàn thiện từng ngày.
- Ngày ra mắt: 28/10/2020
- Thiết kế: RDNA 2
- Tiến trình: 7nm
- Mới tính năng:
- Double gain gain double so với hệ thống toàn cầu trước
- Chính sách Rage: Tự động OC chỉ với 1 cái chuột
- Bộ nhớ lưu trữ đệm vô cực, SAM
- Trợ giúp API DX12 Ultimate, Ray Tracing,
- Trợ giúp Super Resolution (DLSS tương tự của Nvidia)
- Xung boost lên trên 2000 MHz.
GPU
Mã tên
Xung nhịp (basic / boost)
Giao thức
VRAM
VRAM loại
RX 6700 XT
Navi 22
2321/2581 MHz
PCI Express 4.0 x16
12 GB
GDDR6
RX 6800
Navi 21
1815/2105
MHz
16 GB
RX 6800 XT
2015/2250 MHz
RX 6900 XT
Lời kết
Như vậy là mình đã đi hết lịch sử của card VGA thương hiệu AMD Radeon. Trông mong nội dung trên cho bạn cái nhìn về lịch sử phát triển của 1 trong 2 NSX card VGA lớn nhất toàn cầu và card VGA AMD đã phát triển như vậy nào trong suốt 12 năm qua. Trọng yếu nhất, điều mà card AMD luôn luôn được gắn với nhiệt độ và tủ điện không còn tiếp kể từ thế hệ RX 6000, mong độc giả lưu ý.
Xem thêm những thông tin liên quan đến đề tài các dòng card amd
Card Đồ Họa tốt nhất 2020 – AMD vẫn chỉ là Gaming – AMTECH bình chọn
- Tác giả: AMTECH Studio
- Ngày đăng: 2020-12-29
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 4188 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Năm 2020 này cả 2 ông lớn trong làng card VGA là AMD và Nvidia đều đã cho ra mắt những loại sản phẩm tiên tiến nhất của mình. AMD có Radeon RX 6000 Series mạnh mẽ cho gaming. Nvidia cho ra mắt Geforce RTX 3000 Series cân đối toàn bộ mọi thứ từ chơi game cho đến làm việc. Nhưng với mỗi hạng mục khác nhau thì đâu sẽ là sự lựa chọn tốt nhất. Anh em hãy đóng góp ở phần comment phía dưới nhé!!!
✌️Nếu anh em đang đau đầu không biết nên lựa chọn cấu hình thế nào cho phụ hợp hay tương thích thì đường quyên Dũng Thính luôn trợ giúp anh em công việc đấy nhé. Và đương nhiên không miễn phí ✌️
Ngân sách tham khảo: https://bit.ly/35Cdbhi
Thông tin liên hệ tư vấn:
Zalo: 0762115881
Fb: https://www.facebook.com/dungamtech✌️FOLLOW TEAM AMTECH STUDIO✌️
★ FANPAGE: https://www.facebook.com/dungamtech
★ GROUP: https://www.facebook.com/groups/NKDMCN
** My tin nhắn hộp thư online to corporate: dungamtech@gmail.com
(Thư điện tử chỉ để liên hệ hợp tác, không trả lời các thắc mắc tư vấn tình cảm, yêu đương và sản phẩm. Xin cám ơn.)
Danh Sách Card Đồ Họa AMD Theo Thứ Tự Hiệu Suất
- Tác giả: hoanghapc.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 1298 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Có rất nhiều Card VGA AMD khác nhau để mua nên đôi lúc nó có thể gây nhầm lẫn. Với tình trạng lạm phát giá và các mặt hàng hết hàng, có thể khó nhận xét năng suất chỉ bằng giá.
Card VGA AMD hay Nvidia tốt hơn? Nên mua loại nào để chơi game sướng nhất?
- Tác giả: bloganchoi.com
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 1584 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: Khi nói đến card VGA (GPU), AMD và Nvidia là 2 thương hiệu hàng đầu đã thống trị thị trường suốt gần 20 năm qua. Nhiều người cho rằng card nào cũng nh…
Fb
- Tác giả: www.facebook.com
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 4599 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm:
Tổng hợp các dòng CPU AMD Ryzen thông dụng hiện tại
- Tác giả: gameworld.vn
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 7422 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: AMD có rất rất nhiều dòng CPU và nổi tiếng như là Ryzen 3, Ryzen 5 và Ryzen 7. Thắc mắc đề ra là bản nên sở hữu CPU nào cho mục đích của mình?
Home
- Tác giả: www.amdvietnam.com.vn
- Nhận xét: 4 ⭐ ( 7219 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: AMD tự hào là nhà sản xuất tiên phong trong việc tạo thành các bộ vi xử lý mạnh mẽ, hiệu năng cao, thỏa mãn đầy đủ mọi nhu cầu từ thiết kế chuyên nghiệp
AMD ra mắt các card đồ hoạ dòng AMD RX 6000 Series
- Tác giả: vietgame.asia
- Nhận xét: 3 ⭐ ( 4867 lượt nhận xét )
- Khớp với kết quả tìm kiếm: AMD đã tổ chức sự kiện ra mắt các card đồ hoạ dòng AMD RX 6000 Series đời mới sử dụng thiết kế RDNA 2 với nhiều nâng cấp mạnh mẽ
Xem thêm các nội dung khác thuộc thể loại: Thủ Thuật Công Nghệ